Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxi của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxi của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác‚ oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X có thể là
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Mg
Chọn A
X tác dụng với H2SO4 loãng tạo H2 → X là kim loại đứng trước H → Loại Cu
Oxit của X bị H2 khử → X phải đứng sau Al → Loại Mg và Al.
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại nhiệt độ cao. X là kim lại nào?
A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Al2O3, MgO không bị H2 khử ở nhiệt độ cao ⇒ Loại B, C.
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ⇒ Loại D.
X có thể là Fe:
Đáp án A.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng.
B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nguội.
D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành H2.
(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.
(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) NaHCO3 và Na2CO3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO4, CaCO3, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu không đúng là:
A.2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
(1), (5) đúng => Chọn A.
(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.
(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.
(4) sai vì Na2CO3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.
(6) sai vì thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành H2.
(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.
(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) NaHCO3 và Na2CO3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO4, CaCO3, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu không đúng là:
A.2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(1), (5) đúng ⇒ Chọn A.
(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.
(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.
(4) sai vì Na2CO3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.
(6) sai vì thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 cho khí H 2 . Khí H 2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là
A. Zn – Cu
B. Cu - Ag
C. Ag - Pb
D. Cu - Pb
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là
A. Zn và Ca
B. Mg và Al
C. Zn và Mg
D. Fe và Cu
Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp kim loại có khí H2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án B
Khi có khí H2 thoát ra chủ yếu ở Zn thì lúc này Zn làm cực dương ⇒ Kim loại cùng với Zn phải mạnh hơn nó ⇒ Có hai cặp thỏa là Zn – Mg và Zn – Al.